Bài viết Giới từ chỉ thời gian (Prepositions
of time) thuộc chủ đề về Là Gì thời gian này
đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy
cùng Sổ Tay Thông Thái tìm
hiểu Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) trong bài viết
hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài : “Giới từ chỉ
thời gian (Prepositions of time)”
Đánh giá về Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time)
Xem nhanh
????Facebook: https://www.facebook.com/mun.co.37
????Instagram: http://www.instagram.com/comun1310
????Tiktok: https://vt.tiktok.com/ZSRd586H6/
Music in this video:
For Ya: https://youtu.be/uXMxvnN1Ixc
Snow jam: https://youtu.be/qucqaX8AHeg
The Way It Was Before: https://youtu.be/QDre7NrANNE
This is what falling in love feels like: https://youtu.be/BOyO8sZOaOQ
Rumors: https://youtu.be/wfkGR6PlWDk
Tell me you love me: https://youtu.be/y5MAgMVwfFs
Giới thiệu từ chỉ thời gian đi kèm với danh sách từ chỉ thời gian để làm rõ về thời gian thực hiện hành động.Trong bài học này chúng ta cùng tìm hiểu những giới hạn từ chỉ thời gian cơ bản sau:
1. Giới từ IN: thường được sử dụng khi nói về buổi trong ngày, khoảng thời gian, tháng, năm cụ thể, các mùa, thế kỷ và những thời kỳ dàiVí dụ:
- vào buổi sáng (vào buổi sáng)
- sau 2 phút (trong 2 phút)
- vào tháng 5 (vào tháng Năm)
- vào năm 2010 (vào năm 2010)
- vào mùa hè (vào mùa hè)
- vào thế kỷ XIX (vào thế kỷ thứ 19)
- trong quá khứ (trong quá khứ)
- in the Ice Age (trong kỷ băng hà)
Lưu ý:Cụm giới từ “in time” có nghĩa là “kịp giờ”, bạn đủ thời gian để làm gì đó.
2. Giới từ ON: thường được dùng khi nói tới thứ trong tuần, ngày kèm tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể.Ví dụ:
- on Monday (vào thứ Hai)
- on Sunday morning (vào sáng Chủ Nhật)
- on November 6th (vào ngày 6 tháng 11)
- on June 27th 2017 (vào ngày 27 tháng 6 năm 2017)
- on Christmas Day (vào ngày Giáng sinh)
- on Independence Day (vào ngày quốc khánh)
- on New Year’s Eve (vào đêm giao thừa)
- on New Year’s Day (vào ngày đầu năm mới)
- on her birthday (vào sinh nhật cô ấy)
Lưu ý:Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch. 3: Giới từ AT: thường được dùng trước giờ, một vài dịp lễ, sự kiện như các lễ hội đặc biệtVí dụ:
- at 6 o’clock (lúc 6 giờ)
- at 2 p.m (lúc 2 giờ chiều)
- at bedtime (vào giờ ngủ)
- at luchtime (vào giờ ăn trưa)
- at Christmas (vào Giáng sinh)
- at Easter (vào lễ Tạ Ơn)
Lưu ý:Có 1 vài cụm giới từ cố định dùng với giới từ “at” như là:
- at the moment (ngay lúc này)
- at the same time (cùng lúc đó)
- at night (vào buổi đêm)
- at the weekend (vào cuối tuần)
- at present (bây giờ)
4. Giới từ BY: thường dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước thời gian được đề cập đến trong câu.Ví dụ:I will finish my homework by 9 p.m. (Tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà trước 9 giờ tối.)I will come there by Thursday. (Tôi sẽ tới đó trước thứ Năm.)
5. Giới từ BEFORE: trước, trước khiVí dụ:
- before lunch (trước bữa trưa)
- before Christmas (trước Giáng Sinh)
- before 2050 (trước năm 2050)
6. Giới từ AFTER: sau, sau khiVí dụ:
- after 8 p.m. (sau 8 giờ tối)
- after dinner (sau bữa tối)
- after 2017 (sau năm 2017)
7. Giới từ BETWEEN: giữa hai khoảng thời gianVí dụ:
- between 7 a.m. and 8 a.m. (giữa lúc 7 giờ và 8 giờ sáng)
- between Tuesday and Thurday (giữa thứ Ba và thứ Năm)
8. Giới từ FOR: trong khoảng thời gianVí dụ:
- for two days (trong hai ngày)
- for 5 minutes (trong 5 phút)
- for a short time (trongkhoangr thời gian ngắn)
- for ages (trong một khoảng thời gian dài)
9. Giới từ SINCE: từ, từ khi, có khả năng dùng trước 1 mệnh đềVí dụ:
- since 9 p.m.(từ 9 giờ tối)
- since Sunday (từ Chủ Nhật)
- since yesterday (từ hôm qua)
- since 1990 (từ năm 1990),
- since I was a child (từ khi tôi còn là 1 đứa trẻ)
10. Giới từ TILL/ UNTIL: đến, cho đến khiVí dụ: He won’t come back until 5 p.m. (Anh ấy sẽ không quay trở lại cho tới 5 giờ chiều.)I waited here from 4 p.m. till 7 p.m. (Tôi đã chờ ở đây từ 4 giờ chiều đến 7 giờ tối.)
11. Giới từ UP TO: đến, cho đếnVí dụ:
- Up to now (cho tới giờ)
- Up to 9 hours per day: cho đến 9 giờ một ngày
12. Giới từ DURING: trong suốt khoảng thời gian nào đóVí dụ:
- during summer (trong suốt mùa hè)
- during November (trong suốt tháng 11)
- during my holiday (trong suốt kỳ nghỉ của tôi)
13. Giới từ WITHIN: không quá, trong khoảng thời gianVí dụ:
- within a day (không quá 1 ngày)
- within 2 minutes (không quá 2 phút)
Học thêm Tiếng Anh trên TiếngAnh123.Com
Luyện Thi TOEICHọc Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoàiLuyện Thi B1Tiếng Anh Trẻ EmCác câu hỏi về in the summer là d?u hi?u c?a thì gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê in the summer là d?u hi?u c?a thì gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết in the summer là d?u hi?u c?a thì gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết in the summer là d?u hi?u c?a thì gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết in the summer là d?u hi?u c?a thì gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về in the summer là d?u hi?u c?a thì gì
Các hình ảnh về in the summer là d?u hi?u c?a thì gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tìm thêm thông tin về in the summer là d?u hi?u c?a thì gì tại WikiPedia
Bạn có thể tra cứu thêm thông tin về in the summer là d?u hi?u c?a thì gì từ web Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://sotaythongthai.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://sotaythongthai.vn/hoi-dap/
Các bài viết liên quan đến