Bài viết Các bước căn bản đọc điện tim thuộc
chủ đề về HỎi
Đáp Là Gì thời gian này đang được rất nhiều bạn quan tâm đúng
không nào !! Hôm nay, Hãy cùng SoTayThongThai.vn tìm hiểu Các
bước căn bản đọc điện tim trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang
xem nội dung : “Các bước căn bản đọc điện
tim”
Đánh giá về Các bước căn bản đọc điện tim
Xem nhanh
Direct to service:
Spotify: https://loops.lnk.to/CTSLGCN/spotify
Apple music: https://loops.lnk.to/CTSLGCN/applemusic
iTunes: https://loops.lnk.to/CTSLGCN/itunes
Zing mp3: https://loops.lnk.to/CTSLGCN/zingmp3
NCT: https://loops.lnk.to/CTSLGCN/nct
Tiktok: https://loops.lnk.to/CTSLGCN/tiktok
CHÚNG TA SẼ LÀ GÌ CỦA NHAU?
Sáng tác: TIẾN NGUYỄN
Phối Khí: On Air Band
Chúng ta sẽ là gì của nhau?
Người thương hay khách qua đường
Người dưng ngược lối nhưng rất chân thành
Làm sao định nghĩa được đây?
Hình như anh rất vô tâm
Tình cảm anh chẳng xác định
Cần tìm 1 người những khi anh buồn
Người tổn thương lại muốn tổn thương.
Đk: Chúng ta đã là gì của nhau?
Mà sao mỗi tối nhắn tin tâm sự
Kể lể về những điều tổn thương trong chuyện tình cảm.
Chúng ta sẽ là gì của nhau?
Nào ai biết trước tương lai thế nào?
Chỉ 1 người ở trên thế gian cho em câu trả lời.
Câu out:
Em chỉ là người thương đứng sau lưng anh mà thôi
♫ Click Đăng Kí Để Xem Video Mới Nhất: https://youtube.com/user/saostar002
Liên hệ:
0963 33 44 00 (Mr.Huy)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
© Bản quyền thuộc về TRƯƠNG THẢO NHI OFFICIAL
© Copyright by TRƯƠNG THẢO NHI OFFICIAL
☞ Please do not Reup
Các bước đọc Điện Tâm đồ
Thông thường, đọc điện tâm đồ nên thực hiện theo các bước sau:
Nhận xét chung
Nhịp tim
Tần số
Trục, tư thế và góc điện tim
Sóng P
Khoảng PR
Phức bộ QRS
Đoạn ST
Sóng T
Khoảng QT
Sóng U
Q&A #261: Tại sao lại thấy cuộc đời tẻ nhạt? Cuộc đời mình là do mình quyết định | Nhi Le Life Coach
Mô tả video
???? Thông tin chi tiết:n+ Link website Money u0026 You®: nhttps://www.moneyandyou.sg nhttps://www.moneyandyou.vn nhttps://www.moneyandyou.com.vnnn+ Link nhóm Telegram Money u0026 You® Vietnam: nhttps://t.me/+8ZRGR_81mBo4MDM1n n + Link nhóm Zalo Money u0026 You® Vietnam:n https://zalo.me/g/zgfgyr305n n + Link nhóm Messenger Money u0026 You® Vietnam: nhttps://m.me/j/Abb1COTjcuDq6KGG/nn———————nn???? Hãy ủng hộ Nhi bằng cách Đăng Ký Kênh và Nhấn vào CHUÔNG THÔNG BÁO tại đường link này nhé: https://www.youtube.com/c/NHILELifecoachnn00:00 – Start n00:15 – Tại sao lại thấy cuộc đời tẻ nhạt? n01:00 – Nhi có hối tiếc gì trong cuộc đời không?n05:51 – Mình quyết định cuộc đời của mìnhn08:20 – Hướng dẫn đăng kí kênh Tiktok NhiLenn???? Xem Full video tại Live 69: https://youtu.be/cUbNy72nR4Qn???? Xem Full video tại Live 86: https://youtu.be/MC_aloCGem8nLivestream 18H30 | Thứ 2, 4 hàng tuần trên kênh Youtube NHI LEnnNếu bạn thấy video này hữu ích, hãy giúp Nhi bằng cách bấm LIKE để thuật toán Youtube có thể lan tỏa video này đến với nhiều người hơn.nnThả comment báo Nhi biết BÀI HỌC mà bạn nhận được sau khi xem video này nhé.nChúc bạn tìm thấy chính mình và luôn sống hạnh phúc!nn———————nnLịch phát sóng Nhi Le Youtube:n???? 6h30 Tối thứ 2️⃣ 4️⃣: Livestream Nhi Len???? 7h Sáng mỗi ngày: RADIO Nhi Len???? 11h Trưa mỗi ngày: Qu0026An???? 4h Chiều mỗi ngày: CALL ME Shown⚫10h Tối thứ 7️⃣: RADIO Tâm sự cùng NhinCác bạn nhớ đón xem nhé!nn———————nnChào các bạn đến với ngôi nhà của Nhi với đầy yêu thương và chia sẻ. Nhi lập kênh Youtube này với mong muốn chia sẻ với các bạn kinh nghiệm sống, cũng như những trải nghiệm của bản thân mình từ tay trắng đến khi bắt đầu cuộc sống ổn định.nn???? Link Đăng ký câu hỏi: https://tinyurl.com/dkcauhoiNhilen???? Link Đăng ký Thành viên Cộng đồng Nhi’s House: https://tinyurl.com/dkNhihousen???? Link Đăng ký tham gia Tình Nguyện Viên NhiLe Team: https://tinyurl.com/dkNhileTeamnn???? ĐĂNG KÝ HỌC CÁ NHÂN VỚI NHI (CÓ TÍNH PHÍ): https://tinyurl.com/dkhocNhilennBạn có thể kết nối với Nhi tại: n+ Youtube: NHI LEn+ Spotify: NHI LEn+ Apple podcast: NHI LEn+ Instagram: nhi_sgn+ Telegram: https://t.me/nhileofficialn+ Facebook: https://facebook.com/nhile.sgn+ Fanpage: https://facebook.com/AnneNhiLen+ Facebook Group: (Cộng đồng Nhi Lê) nhttps://facebook.com/groups/nhihousennXem thêm kênh YouTube khác của Nhi: [email protected] Nhi • https://www.youtube.com/c/MsNhi n@Spice u0026 Nice • https://www.youtube.com/c/SpiceNice2021 nn——————— nnWATCH NEXT:n????Nhi Lê Life Coach dạy MIỄN PHÍ đầu tiên ở Việt Nam | Bàn luận về học SELF-HELPnhttps://youtu.be/U0XrJwm89Gcnn????Qu0026A #16: Nhi Lê Life Coach đầu tiên tại Việt Nam? Life Coach là gì?nhttps://youtu.be/eqkcXk49GG8nn????Tại sao Nhi làm kênh YouTube?nhttps://youtu.be/aNHwn1f6ySUnn——————— nnSUPPORT FOR NHILE TEAM: n???? Nếu bạn thích những video này và nhận được giá trị từ hơn 100 bạn Tình Nguyện Viên hậu trường. Họ đã nỗ lực ngày đêm tiếp tục lan toả những kiến thức bổ ích này giúp cho những bạn trẻ khác, cống hiến lại cho cộng đồng trẻ.nn???? Các bạn có thể vào: https://www.patreon.com/nhilelifecoach. Để ủng hộ cho những bạn trẻ tài năng này nhé!nn——————— nn+ Video edited by NhiLe Teamn+ Graphic design: Thanh Tâmnn———————nn#nhile #nhiletinhthuc #nhilelive #cuocsongmy #duhocmy #duhoccanada #vietkieumy #vietkieuuc #nguoivietonuocngoai #cuocsongcanada #cuocsongnguoiviettaimy #nhilelifecoach #nhilefoundation
Kết luận
Dựa trên nhận xét để rút ra những hội chứng rồi xác định bệnh lý.
sự chú ý mang đến thật hay là gì nhỉ
Mô tả video
sự chú ý mang đến thật hay là gì nhỉ
✅ Mọi người cũng xem : in spite of ngh?a là gì
Nhịp Tim (Rhythm)
Nhịp bình thường gọi là nhịp Xoang, được tạo ra bởi xung động điện hình thành trong nút xoang nhĩ.
✅ Mọi người cũng xem : x??ng ? r?ng là gì
Nhịp xoang đặc trưng bởi:
Sóng P đồng dạng trên cùng một chuyển đạo.
Sóng P (+) ở DII, aVF; P (-) ở aVR
Mỗi sóng P đi kèm với một QRS
PR/PQ hằng định và trong giới hạn 0,12- 0,20s
PP dài nhất – PP ngắn nhất < 0,16s
✅ Mọi người cũng xem : made in france là gì
Nhận xét nhịp cần đánh giá
Nhịp cơ bản có phải nhịp xoang không
Nhịp có đều đặn hay không
✅ Mọi người cũng xem : eraser ??c là gì
Tần số (Rate)
Tần số của tim được xác định dễ dàng bằng cách đếm số ô vuông lớn giữa 2 chu chuyển tim.
Bình thường nhịp xoang có tần số từ 60-100 lần/phút.
✅ Mọi người cũng xem : giáo viên ??c ti?ng anh là gì
Cách tính tần số tim
Với tốc độ đo thông thường là 25m/s thì
1giây = 5 x 0,20s # 5 ô lớn
1 phút = 60giây x 5 ô/giây # 300 ô lớn
Như vậy 300 ô lớn (1 phút) có N phức bộ QRS, nghĩa là nhịp tim có tần số N lần/phút
Công thức tính Tần số tim
Để dễ dàng, Tần số của tim được xác định bằng cách đếm số ô vuông lớn giữa 2 chu chuyển tim, sau đó lấy 300 chia cho số ô lớn này
Tần số Tim = 300 / Số ô lớn
Muốn tính chính xác hơn thì đo một khoảng RR tính ra giây, rồi lấy 60 chia cho nó:
Tần số Tim = 60/RRgiây
Khi nhịp tim không đều đặn, RR là trung bình cộng của một số khoảng RR độ dài khác nhau. Nên chọn một sóng R có đỉnh rơi đúng vào đường kẻ đậm để tính.
Trường hợp có bloc nhĩ-thất, các sóng P và R tách rời nhéu ra, thì phải tính tần số nhĩ (P) riêng và tần số thất (R) riêng.
Hoặc nếu có rung nhĩ, cuồng nhĩ thì nên tính tần số các sóng f hay F.
Tần số < 60 chu kỳ/phút gọi là nhịp Chậm
Tần số >100 chu kỳ/phút gọi là nhịp nhanh
Trục Điện Tim và Góc Alpha
✅ Mọi người cũng xem : ? c?ng di ??ng ti?ng anh là gì
Trục điện tim
Trục điện của tim là hướng trung bình của điện thế hoạt động đi qua tâm thất trong quá trình kích hoạt thất (khử cực).
Trục điện tim được xác định bằng QRS, dựa vào biên độ đại số của các vectơ đo được tại các chuyển đạo ngoại biên
Để dễ tính, người ta thường đo biên độ tại DI và aVF (2 chuyển đạo vuông góc nhau) mà xác định trục và góc α của trục điện tim.
Tính biên độ của QRS
Q= – 2 mm
R= 23,5 mm
S= – 3 mm
Cộng = 18,5 mm
Hình 4.2. Ví dụ về tính biên độ QRS
Trục DI và aVF chia thành 4 vùng và được gọi tên như sau:
Bảng 4.1. Cách xác định tên gọi trục điện tim
Tổng biên độ đại số |
Trục |
|
DI |
aVF |
|
+ |
+ |
Trung gian |
+ |
– |
Lệch Trái |
– |
+ |
Lệch Phải |
– |
– |
Vô định |
Sau đây là hình ảnh mô tả các phân vùng của trục điện tim
Hình 4.3. Các trục chuyển đạo ngoại biên và phân vùng trục điện tim
Góc Alpha
Tính chính xác (phương pháp vector):
Khi đã có biên độ đại số của DI và aVF, sử dụng hình vẽ quy chiếu để xác định trục điện tim và góc α.
Hình 4.4. Xác định trục điện tim dựa vào DI, aVF
Cũng có khả năng sử dụng công thức sau đây nhập vào một trình ứng dụng (ví dụ MS Excel) để tính góc α:
Tính ước lệ:
Trên thực tế khi đọc điện tâm đồ, chúng ta chỉ cần tính ước lệ góc α. Để ước lệ tương đối chính xác, chúng ta có thể áp dụng những điều sau đây, theo thứ tự ưu tiên:
Chọn chuyển đạo nào biên độ đại số gần bằng 0, trục điện tim sẽ vuông góc với chuyển đạo ấy.
Ví dụ: Chuyển đạo aVL (-30º) ≈ 0 thì trục điện tim sẽ gần trùng với chuyển đạo DII (60º)
Tương tự như vậy, biên độ đại số chuyển đạo nào lớn nhất thì trục điện tim gần chuyển đạo đó nhất. Chọn hai chuyển đạo đối xứng với trục điện tim giả định, biên độ đại số của chuyển đạo nào lớn hơn thì trục điện tim nghiêng về chuyển đạo đó (gần chuyển đạo đó hơn).
Ví dụ: Giả sử trục điện tim giả định gần trùng với trục DII thì chọn chuyển đạo DI và chuyển đạo DIII để so sánh. Nếu chuyển đạo DIII có biên độ đại số lớn hơn thì trục điện tim lệch về DIII nghĩa là góc α > 45º.
dễ dàng nhận thấy rằng đối xứng qua DI là aVL và aVR; đối xứng qua DII là DI và DIII; đối xứng qua DIII là DI và DII; đối xứng qua aVF là DII và DIII và đối xứng qua aVL là aVF và aVR
Sóng P
✅ Mọi người cũng xem : ? c?ng nas là gì
Khái niệm
Là sóng đầu tiên của ECG và chỉ ra vận hành lan truyền xung động điện ngang qua nhĩ (khử cực và tái cực nhĩ).
Sóng P dùng để xác định xem nhịp tim có xuất phát từ nút xoang (nhịp xoang) hay không.
Hình 4.5. Sóng P thể hiện sự lan truyền xung động điện ngang qua nhĩ
✅ Mọi người cũng xem : settle in là gì
Bình thường
Sóng P có hình vòm (smooth), không nhọn và không có khấc (notch).
P (+) ở DI, DII, V4-V6 và aVF.
P (-) ở aVR.
P thay đổi ngay ở DIII, aVL và các chuyển đạo trước tim khác.
Trục sóng P từ 0 đến +75º
Thời gian 0,06-0,12s (< 3 ô nhỏ)
Biên độ 0,05-0,25 mV (< 2,5 ô nhỏ).
✅ Mọi người cũng xem : have butterflies in my stomach là gì
Đánh giá
Có sóng P không?
Sóng P có xuất hiện thường xuyên hay không?
Hình dạng sóng P có giống nhau trên cùng một chuyển đạo không?
Mỗi sóng P có đi kèm một phức bộ QRS hay không?
Biên độ và thời gian sóng P có trong giới hạn bình thường hay không?
Khoảng PR/PQ:
✅ Mọi người cũng xem : in turn ngh?a là gì
Khái niệm
Được tính từ thời điểm khởi đầu sóng P đến điểm bắt đầu phức bộ QRS.
Đây là thời gian rất cần thiết để xung động truyền từ nhĩ qua nút nhĩ thất đến các sợi tế bào cơ tâm thất (mạng lưới Purkinje)
Phần lớn thời gian khoảng PR phản ánh hiện tượng dẫn truyền chậm qua nút nhĩ thất.
✅ Mọi người cũng xem : 2000 ti?ng anh ??c là gì
Bình thường
Thời gian từ 0,12 – 0,20s (ở tốc độ 25mm/giây là 3-5 ô nhỏ) và không đổi;
Thời gian dẫn truyền này bị ảnh hưởng bởi hệ giao cảm và phó giao cảm, do đó khoảng PR thay đổi ngay theo nhịp tim: khi nhịp tim nhanh – khoảng PR ngắn hơn là khi nhịp tim chậm;
Khoảng PR cũng dài hơn ở những bệnh nhân tuổi tác lên cao.
✅ Mọi người cũng xem : in ?nh l?a là gì
Đánh giá
PQ kéo dài:
Bloc nhĩ thất (do suy động mạch vành, thấp tim…)
một vài trường hợp khác có thể gặp như hạ kali máu, viêm cơ tim, cường giáp…
PQ ngắn lại:
Nhịp bộ nối
Hội chứng Wolff-Parkinson-White
Hội chứng Lown-Ganong-Levine
có khả năng ở bệnh nhân tăng huyết áp
Bệnh Fabry (lbệnh chuyển hóa do rối loạn di truyền, gây ra ra bởi sự thiếu hụt enzyme α-galactosidase A hoặc alpha GAL-locus gen trên nhiễm sắc thể X)
U tủy trên thận
✅ Mọi người cũng xem : m?ch in là gì
Phân biệt: Đoạn PR/PQ
Đoạn PR/RQ đại diện cho giai đoạn của quá trình tái cực tâm nhĩ, được tính từ thời điểm kết thúc sóng P đến điểm bắt đầu phức bộ QRS.
Nó rất hữu ích trong việc xác định bệnh lý của nút nhĩ thất và là phương thuận tiện để chẩn đoán nhồi máu nhĩ.
Trong viêm màng ngoài tim, vị trí PR hạ thấp phổ biến nhất là ở DII (55,9%). Trong viêm màng ngoài tim, PR chênh xuống ở bất kỳ chuyển đạo nào có độ nhạy cao (88,2%), nhưng độ đặc hiệu khá thấp (78,3%). tuy nhiên hiện tượng này hiếm thấy ở nhồi máu cơ tim có ST chênh lên nên được dùng để chẩn đoán phân biệt.
Phức bộ QRS:
✅ Mọi người cũng xem : in the face of là gì
Khái niệm
Phức bộ QRS là thành phần quan trọng nhất của điện tâm đồ.
Nó biểu hiện sự lan truyền xung động ngang qua cơ thất (khử cực và co thất).
Dù hình dạng QRS trên các chuyển đạo có khác nhéu nhưng thời gian là như nhéu.
✅ Mọi người cũng xem : t?c ?? làm r?ng d? dày là gì
Quy ước:
Sóng âm khởi đầu là sóng Q;
Sóng dương đầu tiên là sóng R
Sóng âm đi sau sóng R là sóng S …
Các sóng đi sau đó được gọi là R‟, S‟…
Nếu sóng có biên độ nhỏ thì được ký hiệu bằng chữ thường
Hình 4.6. một số hình ảnh QRS và tên gọi
Bình thường
Thờigian
Bình thường từ 0,05 – 0,10s.
QRS > 0,12s là biểu hiện bất thường.
Biên độ
Tính từ đỉnh sóng dương cao nhất đến sóng âm nhất.
Điện thế QRS thấp bất thường khi tổng biên độ nhỏ hơn 5mm ở các chuyển đạo chi và nhỏ hơn 10 mm ở các chuyển đạo trước tim (hay nhỏ hơn 5mm ở V1V6, nhỏ hơn 7mm ở V2-V5 và nhỏ hơn 9mm ở V3-V4).
Sóng Q
Thời gian sóng Q bình thường < 0,03s.
Có sóng q ở V5-V6, nếu mất đi sóng q ở V5-V6 được xem là bất thường.
có thể gặp sóng Q ở aVR và DIII
Sóng R
Bình thường tăng dần biên độ từ V1 → V4 hay V5. Việc mất đi diễn tiến này của sóng R có thể chỉ ra bất thường.
R cao ở V5, V6 gặp trong lớn thất trái; sóng R Giảm dần biên độ từ V1 → V5 có khả năng chỉ ra bệnh lý NMCT.
Biến thiên ở các chuyển đạo trước tim
R tăng dần biên độ từ V1 → V3 hay V4 sau đó hạ thấp dần
S tăng dần biên độ từ V1 → V2 hay V3 sau đó hạn chế dần biên độ
V3, V4 còn được gọi là vùng chuyển tiếp
Hình 4.7. Sự biến thiên bình thường của QRS
Đoạn ST
Khái niệm
Đây là khoảng thời gian cơ tâm thất còn trong giai đoạn khử cực, được tính từ cuối QRS (điểm J) đến đầu sóng T.
Điểm quan trọng nhất của đoạn ST chính là sự thay đổi vị trí của nó so với đường đẳng điện (ST level) và hình dạng của đoạn ST (ST shape).
✅ Mọi người cũng xem : 17 ??c ti?ng anh là gì
Bình thường
Bình thường đoạn ST thường nằm ngang với đoạn TP (đường đẳng điện) hay chênh rất ít.
Đôi khi đoạn ST nâng lên cao nhưng dưới 1mm ở chuyển đạo chi và dưới 2mm ở chuyển đạo trước ngực, nhưng không bao giờ nằm dưới đường đẳng điện trên 0,5 mm.
Sóng T
Khái niệm
T là sóng biểu hiện thời gian phục hồi (tái cực) của các tâm thất.
Thời gian từ đầu QRS đến đỉnh của sóng T được gọi là thời gian trơ tuyệt đối. Nửa cuối của sóng T được gọi là thời gian trơ tương đối.
Đánh giá
Cần chú ý đến 3 đặc điểm của sóng T: Direction – Shape – Height.
Chiềuhướng (Direction)
Luôn Dương ở DI, DII, V3, V4, V5, V6 và Âm ở aVR.
thay đổi ngay ở DIII, aVL, aVF, V1 và V2.
Sóng T dương ở aVL và aVF nếu QRS cao hơn 5mm
Đảo ngược sóng T (sóng T âm) có khả năng là một dấu hiệu của thiểu năng vành, hội chứng Wellens, phì đại thất trái, hoặc rối loạn thần kinh trung ương.
Hình dạng (Shape)
Hình hơi tròn và không đối xứng. Sóng T có khấc (notch) thường gặp ở trẻ con bình thường, nhưng đôi khi gặp trong viêm màng ngoài tim.
Sóng T nhọn và đối xứng (dương hoặc âm) nghi ngờ NMCT.
Độ cao (Height)
Bình thường trong vòng 5mm ở chuyển đạo chuẩn và không quá 10mm ở chuyển đạo trước tim. So với biên độ của phức bộ QRS đi trước biên độ sóng T trong vòng 1/3.
Sóng T cao gợi ý bệnh lý động mạch vành, tăng Kali, tai biến mạch não.
Thời gian của sóng T: không có vai trò quan trọng.
Khoảng QT
Khái niệm
Khoảng QT được tính từ đầu phức bộ QRS đến cuối sóng T, là thời gian hoạt hóa và phục hồi tâm thất.
QT bớt khi nhịp tim gia tăng, do đó khoảng QT phải được điều chỉnh theo nhịp tim gọi là QT hiệu chỉnh (corrected QT) và được ký hiệu là QTc.
Cách đo QT
Khoảng QT được đo ở DII hoặc V5-6
Nếu có sóng U > 1mm đi liền sóng T thì đo chung vào QT
Nếu sóng U < 1mm hoặc tách biệt với sóng T thì không gộp chung vào QT
Phương pháp đánh chặn độ dốc tối đa được sử dụng để xác định sự kết thúc của sóng T
Hình 4.8. Xác định điểm kết thúc của sóng T bằng phương pháp chặn độ dốc tối đa
Hiệu chỉnh
Công thức Bazett:
Công thức Fridericia:
Công thức trên được Hodge, Macfarlane và Viitch Lawrie hiệu chỉnh như sau: QTc = QT + 1,75 (tần số Thất – 60)
giá trị bình thường: 300 đến 450ms.
Công thức Bazett là phổ biến nhất được sử dụng do đơn giản của nó. Nó khá chính xác khi nhịp tim ở trong khoảng 60-100 lần/ph. Ngoài khoảng này, công thức của Fredericia hoặc Framingham chính xác hơn và nên được dùng thay thế.
Một nguyên tắc hữu ích là một QT bình thường có thời gian ít hơn một nửa thời gian khoảng RR đi trước.
Hình 4.9. Giới hạn trên của khoảng QT bình thường theo nhịp tim dựa vào công thức của Bazett và công thức của Fridericia. Đường màu xanh là từ QT bình thường trừ đi 0,02s cho tăng mỗi 10 nhịp tim/ph
Đánh giá
Khoảng QT tỷ lệ nghịch với nhịp tim. QT kéo dài đồng nghĩa có bất thường. QTc của Bazett > 0,54s có nguy cơ biến cố tim mạch tăng 1,7 lần.
QTc hiệu chỉnh bằng khoảng 0,64s có nguy cơ biến cố tim mạch tăng 2,8 lần.
QT kéo dài: QT kéo dài là một dấu hiệu tiềm tàng của loạn nhịp nhanh thất như xoắn đỉnh và là yếu tố nguy cơ đột tử. Có 4 nguyên nhân chính
Bất thường điện giải: Hạ kali máu và hạn chế calci máu
Thuốc: liên quan đến xoắn đỉnh
Các thuốc có thể gây ra QT kéo dài
Nhóm thuốc chống loạn nhịp Ia: quinidine, procainamide, disopyramide
Nhóm thuốc chống loạn nhịp Ic: propafenone)
Thuốc chống loạn nhịp nhóm III: amiodarone, bretylium, dofetilide, n-acetyl-procainamide, sematilide, sotalol
Nhóm thuốc tâm thần: thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống trầm cảm tetracyclic,
phenothiazin, haloperidol
Thuốc kháng histamin: astemizol, terfenadin
Kháng sinh: erythromycin, trimethoprimsulfamethoxazole
Thuốc kháng nấm: ketoco-nazole, itraconazole
Nhóm đối kháng Serotonin: ketanserin, zimeldine
Hóa trị liệu: pentamidine, có khả năng anthracyclines
Thuốc khác: bepridil, cisapride, prednisone, prenylamine, probucol, chloral hydrate…
Chất độc: thuốc trừ sâu lân hữu cơ, anthopleurinnA, chế độ ăn protein lỏng, một vài loại thảo mộc
Bẩm sinh hội chứng QT dài: hội chứng QT kéo dài bẩm sinh rất hiếm, nhưng nếu xác định sẽ giúp điều trị sớm. Cần lưu ý ở bệnh nhân trẻ, những người có biểu hiện ngất hoặc tiền ngất.
Các tác nhân khác: Bloc nhĩ thất độ 3 (đôi khi độ 2), nhịp thất, phì đại thất trái, nhồi máu cơ tim tiến triển, thiếu máu cơ tim, tai biến mạch máu não (xuất huyết dưới nhện), hạ thân nhiệt nặng.
QT ngắn:
Tăng calci máu
sử dụng digoxin phép
Cường giáp
Tăng trương lực giao cảm
Hội chứng QT ngắn bẩm sinh có liên quan với tăng nguy cơ rung nhĩ và rung thất kịch phát và đột tử do tim.
Sóng U
Khái niệm
Nguồn gốc sóng U còn chưa chắc chắn
có thể là hiện tượng tái cực của các cấu trúc nội mạc như là cơ nhú hay của bó His và mạng lưới Purkinje.
Đánh giá
Bình thường không gặp trên ĐTĐ, nếu có là một sóng nhỏ đi sau sóng T và thường quan sát tốt ở V2 và V3.
Sóng U thường cùng hướng với sóng T, có biên độ bình thường tối đa là 1-2 mm và nhỏ hơn ¼ sóng T. Kích thước sóng U tỷ lệ nghịch với nhịp tim (sóng U lớn hơn khi nhịp tim chậm lại)
Hình 4.10. Hình dạng sóng U bình thường không đối xứng, với nhánh đi lên dốc hơn nhánh đi xuống (ngược lại với sóng T bình thường).
Sóng U cao thường gặp trong hạ Kali máu. Sóng U cũng có thể hiện diện trong hạ calci hoặc magne máu, cường giáp, hạ thân nhiệt, tăng áp lực nội sọ, cơ tim phì đại và hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, sa van hai lá.
những loại thuốc có khả năng gây ra ra hình ảnh sóng U nổi bật: digoxin, epinephrine, phenothiazin (thioridazine), thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (quinidine, procainamide) và nhóm III (sotalol, amiodarone)
Sóng U đảo ngược trong nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực hoặc thiếu máu cục bộ do gắng sức, co thắt động mạch vành (đau thắt ngực PrinzMETAl), đi sau ngoại tâm thu ở bệnh nhân bệnh mạch vành hoặc nguyên nhân không thiếu máu cơ tim.
Thành phần |
Bình thường |
Tăng |
Giảm |
Sóng P |
Thời gian: < 0,12s Biên độ: < 0,25 mV |
Thời gian > 0,12s: dày nhĩ trái |
Biên độ > 0,25mV: dày nhĩ phải |
Khoảng PQ
|
Thời gian: 0,12 – 0,20s |
Thời gian > 0,20s: Bloc nhĩ thất Hạ kali máu, viêm cơ tim, cường giáp… |
Thời gian < 0,12s: Nhịp bộ nối Hội chứng kích thích sớm U tủy trên thận |
Biên độ: đẳng điện |
Chênh xuống: viêm màng ngoài tim giai đoạn 1 |
||
Sóng Q |
< 25% R |
Sâu > 1mm Thời gian: > 0,03s Nhồi máu cơ tim hiện nay hoặc trước đó. |
Sóng Q vắng mặt ở V5, V6 thường do bloc nhánh Trái. |
Phức bộ QRS |
Thời gian: 0,05 – 0,10s |
Thời gian > 0,10s: Bloc nhánh Nhịp thất |
Bình thường |
Đoạn ST |
Chênh lên: < 1mm CĐ chi < 2mm CĐ trước ngực Chênh xuống < 0,5mm |
Tổn thương cơ tim Các rối loạn tái cực |
Bình thường |
Sóng T |
Biên độ: < 2/3 QRS |
Cao: Bệnh lý động mạch vành Tăng Kali, tai biến mạch não Cường giao cảm |
Thấp: Thiếu máu cơ tim Hạ Kali Viêm màng ngoài tim mãn |
Khoảng QT |
< ½ RR |
Dài: > 0,4s Bất thường điện giải: Hạ kali máu, hạn chế calci máu Thuốc: liên quan đến xoắn đỉnh |
Ngắn: Tăng calci máu sử dụng digoxin Cường giáp Tăng trương lực giao cảm |
Sóng U |
Biên độ bằng 10% T hoặc < 1.5mm |
Cao: Hạ Kali máu. Cường giáp, hạ thân nhiệt, tăng áp lực nội sọ, cơ tim phì đại và hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, Thuốc: digoxin, thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia |
Âm Nhồi máu cơ tim, thiếu máu cục bộ, đau thắt ngực PrinzMETAl Sau ngoại tâm thu ở bệnh nhân bệnh mạch vành nguyên nhân không thiếu máu cơ tim. |
Các câu hỏi về in nhi?t là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê in nhi?t là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết in nhi?t là gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết in nhi?t là gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết in nhi?t là gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về in nhi?t là gì
Các hình ảnh về in nhi?t là gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tra cứu báo cáo về in nhi?t là gì tại WikiPedia
Bạn hãy tìm thêm nội dung chi tiết về in nhi?t là gì từ web Wikipedia.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại???? Nguồn Tin tại: https://sotaythongthai.vn/
???? Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://sotaythongthai.vn/hoi-dap/
Các bài viết liên quan đến